Ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học | Những cấu trúc chinh phục điểm 8 – 9 – 10 môn Anh trong kỳ thi THPTQG

50

Ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học đang là từ khóa được rất nhiều bạn tìm kiếm. Vậy nên hôm nay Điểm Tốt sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung Ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học | Những cấu trúc chinh phục điểm 8 – 9 – 10 môn Anh trong kỳ thi THPTQG thông qua video và nội dung dưới đây:



Mua khóa học này trên Unica: Mua Ngay

Mua khóa học này trên Kyna: Mua Ngay

Cô Hoàng Xuân cung cấp cho các sĩ tử những cấu trúc tiếng Anh khó, hay gặp nhất trong các kỳ thi THPTQG và đại học thông qua các câu bài tập thiết thực. Qua đó giúp các em hiểu rõ bản chất cấu trúc, biết cách nhận diện và vận dụng, nhớ lâu để có thể áp dụng trong kỳ thi và đạt kết quả tối ưu. —
Học trực tuyến tại:
Fanpage: —
Học trực tuyến tại:
Fanpage:

Học trực tuyến tại:
Fanpage:

Tag: Ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học, thi thpt qg mon anh, de thi thu mon anh, mon anh lop 12, co hoang xuan, học online, học trực tuyến, tuyensinh247

Cảm ơn các bạn đã theo dõi nội dung Ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học | Những cấu trúc chinh phục điểm 8 – 9 – 10 môn Anh trong kỳ thi THPTQG. Điểm Tốt hy vọng đã giúp được bạn giải đáp được vấn đề, mọi thắc mắc hay comment xuống phía dưới.

Xem thêm: https://tieudiemtuong.net/category/thuc-hanh

50 Comments

  1. 1.tough = difficult
    other than = except : ngoại trừ ( được dùng trong câu phủ định)
    rather than = instead of: thay vì
    including : bao gồm ( được dùng khi trc inculuding là 1 tổng thể lớn và sau là 1 hoặc nhiều thành phần của tổng thể đó)
    2.Gerund ( V-ing): (danh động từ) có chức năng làm chủ ngữ trong câu
    Mệnh đề trạng ngữ rút gọn: có thể rút gọn trạng ngữ của câu khi 2 vế có chung chủ ngữ
    Vd: While arranging flower, I am watering it
    3. từ 3 đối tượng trở lên mới sử dụng so sánh nhất, còn 2 đối tượng thì sử dụng so sánh hơn
    5. Sử dụng phân từ 2 để rút gọn mệnh đề quan hệ mang hàm ý bị động
    6. What = the thing that
    which không phù hợp về nghĩa
    sử dụng what để nối 2 động từ: made và was that ở vế sau dấu phẩy
    it là đại từ nhân xưng, không thể nối 2 động từ ở vế sau dấu phẩy
    7. locate : đóng ở đâu đó ( trong câu thường được dùng với hình thức bị động)
    8. công thức câu chẻ ( câu nhấn mạnh)
    có who nên đối tượng được nhấn phải là người
    9. câu có hàm ý suy đoán, có last night => trong quá khứ => loại will ( tương lai)
    would have P2: sử dụng trong câu điều kiện loại 3 => loại
    Suy về nghĩa: should have P2: đáng nhẽ ra nên…
    must have P2: ắt hẳn đã….
    may/might have P2 : chắc hẳn đã…( mang hàm ý lưỡng lự hơn must have P2)
    10. cấu trúc đảo ngữ: Trợ động từ+ S +V ….
    dấu hiệu là in no circumstances( trong bất cứ trường hợp nào)

    Reply

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *